Sau một thời gian hoạt động, các doanh nghiệp thường có xu hướng mở rộng phạm vi kinh doanh. Một trong các hình thức mở rộng phạm vi kinh doanh đó là thành lập chi nhánh hoặc công ty con. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp còn chưa phân biệt được 02 loại hình này và còn gặp vướng mắc về câu hỏi “Nên thành lập chi nhánh công ty hay công ty con?”.
Tiêu chí so sánh | Chi nhánh công ty | Công ty con |
Văn bản xác nhận tư cách chủ thể | Chi nhánh công tyx Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh. | Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. |
Tư cách pháp nhân | Không có tư cách pháp nhân do chi nhánh không có tài sản độc lập. | Có tư cách pháp nhân. |
Vốn điều lệ | Chi nhánh không có vốn điều lệ. | Quy định tại Điều lệ công ty và ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. |
Trách nhiệm của chủ sở hữu khi giải thể, phá sản | Chủ sở hữu chịu trách nhiệm toàn bộ. | Chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã góp vào công ty. |
Nghĩa vụ nộp thuế TNDN | Có thể chuyển lợi nhuận trước thuế về công ty để nộp thuế TNDN. | Không được chuyển lợi nhuận trước thuế về công ty mẹ, phải nộp thuế TNDN tại trụ sở công ty. |
Tài khoản kế toán sử dụng khi công ty chuyển vốn | Vốn giao cho chi nhánh là giao vốn cho đơn vị trực thuộc. | Vốn góp cho công ty là một khoản đầu tư tài chính. |
Mã số thuế | Được cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp. | Được cấp một mã số độc lập. |
Căn cứ pháp lý:
– Luật Doanh nghiệp 2014.
– Thông tư 95/2016/TT-BTC.