THỦ TỤC XIN CẤP PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI BẮC GIANG

THỦ TỤC XIN CẤP PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH BẮC GIANG

Trong xu thế hội nhập nền kinh tế hiện nay, nhu cầu người lao động nước ngoài đến Việt Nam ngày càng gia tăng. Mặc dù Việt Nam là nước có nguồn lao động dồi dào, tuy nhiên trình độ kỹ thuật , chuyên môn chưa đáp ứng được với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. Nhà nước có những chính sách pháp lý để  đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong nước. Do vậy, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang chỉ được tuyển lao động là công dân nước ngoài vào làm công việc quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh và việc tuyển dụng lao động là người nước vào làm việc tại Việt Nam phải tuân thủ đầy đủ các quy định của Pháp luật lao động Việt Nam, cụ thể:

I. Báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

- Doanh nghiệp (Người sử dụng lao động) có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trước tiên phải Báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài với Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang.

- Sau khi nhận được công văn chấp thuận đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang, Doanh nghiệp (Người sử dụng lao động) nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.

II . Điều kiện cấp giấy phép lao động

1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.

3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

Luật sư tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Bắc Giang 

III . Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép lao động

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.

3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ. Phiếu lý lịch tư pháp phải được hợp pháp hóa tại lãnh sự tại cơ quan lãnh sự quán Việt Nam và dịch công chứng sang Tiếng Việt.

4. Bản sao bằng Đại học hoặc cao hơn đại học của người xin cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam. Văn bản này phải được pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan lãnh sự quán Việt Nam và dịch công chứng sang Tiếng Việt.

5. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật: Giấy xác nhận kinh nghiệm trên 5 năm trong lĩnh vực quản lý tương ứng với vị trí làm việc tại Việt nam của người lao động nước ngoài có thẩm quyền cấp theo quy định của nước đó.

Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:

a) Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

b) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;

c) Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;

d) Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.

6. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.

IV: Nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động tại Sở lao động- Thương binh và xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang

1. Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt  đầu làm việc cho người sử dụng lao động tại tỉnh Bắc Giang thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang theo quy định.

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

V. Ký kết hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với Sở lao động- Thương binh và xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp  tỉnh Bắc Giang

Sau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì Doanh nghiệp (Người sử dụng lao động) phải thực hiện các thủ tục như sau:

1.      Ký kết hợp đồng lao động với người được cấp giấy phép lao động;

2.      Đóng bảo hiểm y tế cho người lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01/01/2016 người lao động nước ngoài nếu đã được cấp giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề bởi có quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014;

3.      Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài;

4.      Người sử dụng lao động thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng, trước ngày 05 tháng 7 hàng năm, trước ngày 05 tháng 01 năm kế tiếp với Sở Lao động- thương binh và Xã hội nơi người sử dụng lao động đóng trụ sở chính, thực hiện dự án, thực hiện gói thầu về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo mẫu 16 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP;

5.      Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng được cử, điều động hoặc biệt phái đến làm việc tại chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc cơ sở khác của người sử dụng lao động đó ở trong và ngoài tỉnh, thành phố và kèm theo bản sao giấy phép lao động nước ngoài đến làm việc tại tỉnh, thành phó và kèm theo bản sao giấy phép lao động đã được cấp với Sở lao động- Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài đến làm việc.

VI. Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài:

Sau khi người lao động nước ngoài được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, thì việc tiếp theo là xin cấp thẻ Tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao động. Tại Việt Nam thời hạn của Giấy phép lao động là 02 năm vì vậy thời gian tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02 năm. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú gồm:

-         Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;

-         Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh: Mẫu NA8 được ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Tờ khai này được người đề nghị cấp thẻ tạm trú ký, ghi rõ họ tên. Cơ quan, tổ chức bảo lãnh đóng dấu giáp lai ảnh và tờ khai và đóng dấu treo ở bên còn lại;
-         Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú kèm theo : Mẫu NA6 được ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA.

-         Hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;

-         Giấy phép lao động của người đề nghị cấp thẻ tạm trú
 

Mọi vướng mắc cần tư vấn, trợ giúp của luật sư. Quý khách vui lòng liên hệ:

nothing